Tôn 5 sóng Việt Nhật là sản phẩm tôn lợp mái được khách hàng ở khu vực Miền Nam nói riêng đón nhận nhiệt tình. Trong thời điểm này thì nhu cầu xây dựng đang tăng cao, do đó việc nắm bắt giá cả qua từng thời điểm rất quan trọng.
Đã từ lâu, dạng tôn 5 sóng Việt Nhật này được ưa chuộng nhiều vì nhờ sở hữu các ưu điểm mà dạng mái ngói thông thường không có. Để liên hệ đặt hàng nhanh nhất ngay hôm nay, kính mong người tiêu dùng gọi điện qua số: 0949 286 777 – 0937 200 900 – 0907 137 555 – 097 5555 055 – 0909 936 937
Chọn mua tôn 5 sóng Việt Nhật không rõ nguồn gốc xuất xứ đã ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công trình xây dựng. Hôm nay, để giúp người tiêu dùng nhận biết rõ ràng sản phẩm, Tôn thép Sáng Chinh sẽ liệt kê cụ thể sau đây
Tẩy chay hàng giả, hàng kém chất lượng, từ đó hãy trở thành khách hàng thông thái trong việc định hình vật liệu xây dựng có chất lượng cao. Giá thành phù hợp
Độ dày của tôn 5 sóng Việt Nhật được in trên bề mặt tôn. Quan sát ở một vị trí rất dễ dàng với khoảng cách mép từ 5 – 7 cm. Với các thông số được cung cấp, khách hàng có thể dùng palmer (thiết bị đo độ dày vật liệu chuyên nghiệp) để so sánh với độ dày thực của tấm tôn đó.
Các loại tôn giả thông thường có độ dày mỏng hơn rất nhiều so với chỉ số độ dày được in trên tấm tôn đó. Tôn chỉ tối đa độ sai lệch khoảng 0.02 mm.
Ví dụ thông số ghi trên tôn là 0.5 mm nhưng bạn lại đo được có 0.35 mm. Vậy đây là tôn giả rồi.
Điểm thứ 2 để nhận dạng tôn chính hãng là dựa vào khối lượng của tấm tôn đó. Khối lượng của tấm tôn thông thường được người ta có thể đo bằng các loại cân kim, cân điện tử . Khách hàng lấy số liệu vừa đo được chia cho số mét tôn để ra khối lượng riêng. Từ đó, so sánh con số thu được với số liệu tiêu chuẩn của tôn Việt Nhật.
Nếu con số thu được nhỏ hơn nhiều so với số liệu tiêu chuẩn, khách hàng có thể kết luận đó là tôn giả.
Ví dụ tôn lạnh thường có khối lượng riêng từ 2.4 – 3.5kg/m, tôn màu là 1.9 – 4.3kg/m. Vậy nếu mình cân được tôn Việt Nhật có khối lượng riêng khoảng 1.00kg/m thì có thể biết đây là tôn giả.
Bạn có thể dùng mắt thường để kiểm chứng. Quan sát tổng thể, nếu khách hàng thấy ở phần thông số của tấm tôn không đầy đủ, không rõ ràng (có dấu hiệu bị phai mờ, gạch xoá, sửa chữa,…) thì có khả năng cao tấm tôn này là hàng giả, không phải chính hãng
Đối với thông tin tôn Việt Nhật thật, chúng sẽ được in trên mặt dưới hay mặt màu xám sản phẩm tôn Việt Nhật với hai dòng thông số in liên tục với khoảng cách mép từ 5cm – 7cm. Các thông tin liên tục cách nhau 2m trải dài suốt dải tôn toàn cuộn.
Phần chữ in chìm không thể tẩy xóa in logo SSSC màu đỏ xanh và dòng chữ đen ghi thông số của cuộn tôn.
Bề mặt tôn Việt Nhật thật sẽ mịn màng màu sắc đồng nhất. Các góc tôn thẳng, không có sơn gợn sóng cạnh. Lớp sơn không bị bong tróc, trầy xướt. Không gây ra tiếng động lớn do kim loại biến dạng mạnh trong quá trình cán tạo sóng.
Bảng báo giá tôn của ngày hôm nay so với các giai đoạn khác có nhiều sự biến động. Sự chuyển biến của thị trường làm cho nhiều khách hàng khá hoang mang trong việc định hình mức giá chung
Thế nhưng, công ty chúng tôi sẽ điều chỉnh mức giá bán sao cho hợp lý nhất, những chiết khấu ưu đãi dành cho mọi khách hàng. Hệ thống thông tin mới nhất được cung cấp 24/24h. Qúy khách hàng chú ý tham khảo để tìm ra thời điểm mua tôn xây dựng với giá hợp lý nhất
Hotline: 0949 286 777 – 0937 200 900 – 0907 137 555 – 097 5555 055 – 0909 936 937
BẢNG TÔN LẠNH MÀU |
|||||
TÔN LẠNH MÀU | TÔN LẠNH MÀU | ||||
(5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn) | (5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn) | ||||
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
0.25 mm | 1.75 | 69000 | 0.40 mm | 3.20 | 97000 |
0.30 mm | 2.30 | 77000 | 0.45 mm | 3.50 | 106000 |
0.35 mm | 2.00 | 86000 | 0.45 mm | 3.70 | 109000 |
0.40 mm | 3.00 | 93000 | 0.50 mm | 4.10 | 114000 |
TÔN LẠNH MÀU HOA SEN | TÔN LẠNH MÀU ĐÔNG Á | ||||
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
0.35 mm | 2.90 | 105,500 | 0.35 mm | 2.90 | 99,000 |
0.40 mm | 3.30 | 114,500 | 0.40 mm | 3.30 | 108,000 |
0.45 mm | 3.90 | 129,000 | 0.45 mm | 3.90 | 121,000 |
0.50 mm | 4.35 | 142,500 | 0.50 mm | 4.30 | 133,000 |
TÔN LẠNH MÀU VIỆT PHÁP | TÔN LẠNH MÀU NAM KIM | ||||
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
0.35 mm | 2.90 | 95,000 | 0.35 mm | 2.90 | 97,000 |
0.40 mm | 3.30 | 104,000 | 0.40 mm | 3.30 | 106,000 |
0.45 mm | 3.90 | 117,000 | 0.45 mm | 3.90 | 119,000 |
0.50 mm | 4.35 | 129,000 | 0.50 mm | 4.30 | 131,000 |
BẢNG GIÁ GIA CÔNG TÔN VÀ PHỤ KIỆN | |||||
Tôn 5SV đổ PU -giấy bạc ~18mm | 72.000đ/m | Đai Skiplock 945 | 10,500 | ||
Tôn 9SV đổ PU- giấy bạc ~18mm | 72.000đ/m | Đai Skiplock 975 | 11,000 | ||
Gia công cán Skiplok 945 | 4.000đ/m | Dán cách nhiệt PE 5mm | 9,000 | ||
Gia công cán Skiplok 975 | 4.000đ/m | Dán cách nhiệt PE 10mm | 17,000 | ||
Gia công cán Seamlok | 6.000đ/m | Dán cách nhiệt PE 15mm | 25,000 | ||
Gia công chán máng xối + diềm | 4.000đ/m | Gia công chấn úp nóc 1 nhấn + xẻ | 1,500 | ||
Gia công chấn vòm | 3.000đ/m | Gia công chấn tôn úp nóc có sóng | 1,500 | ||
Tôn nhựa lấy sáng 2 lớp | 65,000 | Tôn nhựa lấy sáng 3 lớp | 95,000 | ||
Vít bắn tôn 2.5cm | bịch 200 con | 50,000 | Vít bắn tôn 4cm | bịch 200 con | 65,000 |
Vít bắn tôn 5cm | bịch 200 con | 75,000 | Vít bắn tôn 6cm | bịch 200 con | 95,000 |
GIÁ CÓ THỂ THAY ĐỔI THEO THỊ TRƯỜNG. LIÊN HỆ HOTLINE 0909 936 937 – 0975 555 055 ĐỂ CÓ GIÁ MỚI NHẤT VÀ CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU ƯU ĐÃI NHẬN GIA CÔNG TÔN TẠI CÔNG TRÌNH |
Ngôi nhà hay công trình của bạn sẽ sở hữu vật tư lợp mái có chất lượng tốt vì sở hữu những ưu điểm sau:
Tất cả mọi dạng sản phẩm tôn Việt Nhật được áp dụng dây chuyền mạ nhúng nóng liên tục theo công nghệ lò NOF hiện đại của thế giới. Do vậy, chúng có khả năng chống lại sự an mòn hóa học của môi trường. Sử dụng dễ dàng, thoải mái và không gây hại cho thiên nhiên
Đây cũng được đánh giá là tiêu chí hàng đầu trong phát triển kinh tế – xã hội theo xu thế xanh – sinh thái thế hệ mới
Thứ 1: Những dạng sản phẩm tôn Việt Nhật chính hãng được chúng tôi phân phối ra thị trường đạt chuẩn xây dựng. Giao hàng kèm theo nội dung đầy đủ về sản phẩm để khách hàng xem qua
Thứ 2: Chúng tôi mang đến cho từng công trình nguồn vật tư trực tiếp, không qua bất cứ trung gian, đại lý nên đảm bảo nguồn gốc rõ ràng
Thứ 3: Tôn xây dựng mà chúng tôi cung cấp điều có giấy chứng nhận chất lượng(CO), chứng chỉ (CQ) do nhà máy cung cấp, chứng chỉ này là độc quyền không thể làm giả.
Thứ 4: Hàng mới 100 % chưa sử dụng, không gỉ sét hay mối mọt
Thứ 5: Đúng quy cách
– Dung sai nhà máy cho phép +-5%, ngoài quy phạm trên khách hàng được phép trả lại hàng.
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ lực Marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm.Khách hàng là đối tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.